Vài nét về sản phẩm:
Vải địa kỹ thuật TS được sản xuất bởi tập đoàn Tencate Polyfelt, có trụ sở chính tại Hà Lan. Vải địa kỹ thuât TS tại Việt Nam được nhập khẩu 100% bởi nhà máy Tencate Polyfelt đặt tại Malaysia. Vải địa kỹ thuật TS được sản xuất từ sợi PP dài liên tục bằng phương pháp không dệt – xuyên kim tạo cấu trúc 3 chiều, cho phép đất nền thoát nước tự do. Vải địa kỹ thuật TS cũng có khả năng thoát nước trong mặt phẳng vải rất tốt. Nhờ điều kiện thoát nước tốt, sức kháng cắt của nền đất yếu sẽ được tăng lên theo thời gian.
Tuy nhiên, vải địa kỹ thuật đều bị xuống cấp khi để dưới ánh nắng mặt trời, đặc biệt trong trường hợp do tiến độ thi công đòi hỏi phải để vải ngoài nắng trong một thời gian kéo dài. Để thích ứng với điều kiện thi công, vải địa kỹ thuật TS được sản xuất từ polyme chính phẩm pha chế đặc biệt với chất xúc tác (HALS) nhằm tạo ra khả năng tối ưu về sức kháng tia cực tím (UV) của ánh sáng mặt trời.
Đặc tính vải địa kỹ thuật TS:
1. Lọc và thoát nước: Để ngăn ngừa bồi tắc lọc, vải địa kỹ thuật TS được đặt giưa đất và cốt liệu thô thoát nước. Vải địa kỹ thuật TS đóng vai trò lớp lọc và lớp phân cách, có nhiệm vụ giữ đất nhưng đồng thời cho phép nước đi qua đến hệ thống thoát nước trong suốt thời gian vận hành của công trình. Vải địa kỹ thuật TS còn tạo điều kiện phát triển tầng lọc tự nhiên trước mặt vải nhằm bảo đảm sự việc làm việc dài hạn của vật thoát nước. Trong những điều kiện đặt biệt (đất bụi, đất có tính xói ngầm), có thể dùng các loại vải địa kỹ thuật TS dày hơn nhằm tăng thêm chiều dày lớp lọc và đồng thời để cho nước thoát ngang theo phương mặt vải. Vải địa kỹ thuật TS có khả năng thấm nước cực cao, thỏa mãn các điều kiện về lọc và thoát nước cho các loại đất bụi mịnh bão hòa nước.
2. Lọc Ngược: Nhằm khả năng bồi tắc vải lọc, kích thước lỗ hỏng của vải địa phải được chọn lựa theo loại đất được lọc. Vải địa kỹ thuật TS được sản xuất từ các sợi dài liên tục bằng phương pháp xuyên kim không dệt tạo ra cấu trúc 3 chiều. Hơn nữa, khi đất nền có tính thấm nước kém thì vải địa kỹ thuật TS có thể thoát nước ngang theo chiều mặt vải.
3. Độ bền trong thi công: Vải địa kỹ thuật TS được thừa nhận là loại vải địa có độ bền kháng ứng suất thi công cao hiện nay. Ngoài ra, vải địa kỹ thuật TS rất khó bị xé rách hay xuyên thủng.
4. Thiết kế vải địa kỹ thuật hợp lý có thể tiết kiệm được từ 10% đến 50% chi phí đầu tư do tăng nhanh tiến độ thi công và giảm khối lượng đào đắp.
Cốt gia cường mái dốc: Mái dốc không có cốt gia cường có thể không ổn định, và xói mòn có thể xảy ra trên bề mặt của mái dốc. Để giải quyết vấn đề trên, có thể đặt nhiều lớp vải địa kỹ thuật TS làm cốt gia cường cho đất đắp trong thi công mới hoặc sửa chửa nhằm tăng cường ổn định của mái dốc. Khả năng thoát nước ngang trong mặt của vải địa kỹ thuật TS sẽ làm giảm áp lực nươc khe rỗng thặng dư, do đó sẽ gia tăng lực ma sát bề mặt giữa đất và vải. Vì vậy, vải địa kỹ thuật TS có thể sử dụng với nhiều loại đất đắp kể cả đất dính nhạy cảm với độ ẩm. Ngoài ra, điều kiện thoát nước ngang tốt sẽ làm giảm áp lực thấm và gia tăng sự ổn định của công trình.
5.Ổn định nền đê đập: Vải địa kỹ thuật TS được đặt giữa nền đất yếu và đất đắp với nhiệm vụ là lớp phân cách để ổn định hóa nền đất yếu và duy trì chiều dày đất đắp ban đầu. Khả năng này của vải địa kỹ thuật TS đã được kiểm chứng (Resl & Werner, 1986), đặc biệt với trường hợp thi công nhiều giai đoạn.
Ổn định hóa nền đất bằng vải địa kỹ thuật TS và tre hoặc cừ tràm: Đất bùn và đất sét rất phổ biến ở Việt Nam, đặt biệt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Nhiều khi, để cho thiết bị thi công vào san lấp được phải tổn thất một lượng đáng kể đất đắp. Vải địa kỹ thuật trải trên nền đất yếu với tre hoặc cừ tràm tỏ ra là một phương pháp hữu hiệu trong công tác san lắp là lắp đất trên nền đất yếu (CBR<1) đã được áp dụng thành công trong nhiều dự án.
Lọc ngược trong kết cấu bảo vệ bờ sông, biển: Vải địa kỹ thuật TS có thể bảo vệ chống xói mòn cho các kết cấu bảo vệ bờ sông, biển khi đươc dùng với đá xây lát, tấm lát bê tông, rọ đá hay bất kỳ vật liệu truyền thống nào khác dùng trong bảo vệ xói mòn. Vải địa kỹ thuật không dệt TS tạo thành lớp lọc mềm dẻo và hiệu quả nhằm giữ lại các hạt đất đồng thời cho phép nước được thoát tự do vào đá hoặc các vật liệu thoát nước khác trong suốt tuổi thọ của công trình. Vải địa kỹ thuật TS đã được sử dụng một các hiệu quả trong các công trình bảo vệ bờ sông biển ở khắp Châu Á trong hơn 15 năm qua.
Bảo vệ màng chống thấm: Vải địa kỹ thuật TS có thể nâng cao rõ khả năng sử dụng của màng chống thấm. Vải địa kỹ thuật TS làm nhiệm vụ lớp đệm bảo vệ chống lại ứng suất chọc thũng tịnh và động đồng thời làm nhiệm vụ thoát khí và thoat nước thấm trong đất.
Lợi ích của dùng vải địa kỹ thuật TS đối với công trình cầu đường:
-Giảm chiều sâu bóc nền đất yếu.
-Giảm chiều dày đất đắp nền đường (do khả năng chịu tải của nền đất yêu được tăng lên).
-Giảm độ lún không đều của nền, đặc biệt đối với vùng chuyển tiếp.
-Gia tăng khả năng chịu tải của nền và kéo dài tuổi thọ của công trình.
Lợi ích của dùng vải địa kỹ thuật TS làm vải lọc:
– Ngăn ngừa sự thâm nhập hoặc tổn thất cốt liệu lọc.
– Cho phép dùng với cốt liệu lọc hạt thô thoát nước tự do.
– Cho phép dùng với vật thoát nước kích thước bé.
– Giảm lượng đào rãnh tiêu nước.
– Có thể không cần dùng các ống thu nước
– Giảm khối lượng vật liệu phế thải.
– Gia tăng tốc độ thi công.
– Duy trì sự liên tục trên diện rộng.
Lợi ích của dùng vải địa kỹ thuật TS làm cốt gia cường mái dốc:
– Cho phép mở rộng đường với mái dốc thẳng đứng nhằm giảm khối lượng giải phóng mặt bằng.
– Giảm khối lượng đất đặp và diện tích mất đất.
– Thích hợp với nhiều loại đất đắp.
– Gia tăng hệ số an toàn của mái dốc.
– Cho phép thoát nước ngang.
– Chịu đựng tốt ứng suất do đầm nén.
Lợi ích của dùng vải địa kỹ thuật TS làm vải lọc ngược trong kết cấu bảo vệ bờ sông, biển:
– Giảm số lớp và khối lượng cốt liệu lọc.
– Chất lượng và đặc trưng của tầng lọc được đảm bảo.
– Là tầng lọc hiệu quả cho đất chứa hạt bụi nhỏ chịu tác động của dòng chảy rối thay đổi chiều.
– Giảm chi phí bảo dưỡng.
– Duy trì và nâng cao ổn định của kết cấu bảo vệ xói mòn.
– Thi công dệ dàng hơn so với tầng lọc cổ điển đặc biệt là thi công dưới nước.
Bảng Báo giá Vải địa kỹ thuật TS
Số TT |
Chủng loại | Số lượng (m2) | Đơn giá (VND/m2) | Ghi chú |
1 | Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS20 (lực kéo 9,5kN/m) | 10.000 | 13.500 | Giá bán mang tính chất tham khảo tại kho gần nhất |
2 | Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS30 (lực kéo 11,5kN/m) | 10.000 | 16.000 | |
3 | Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS50 (lực kéo 14,5kN/m) | 10.000 | 18.500 | |
4 | Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS80 (lực kéo 28kN/m) | 10.000 | 37.500 | |
5 | Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS60 (lực kéo 19kN/m) | 10.000 | Liên hệ | |
6 | 10.000 |
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Vải địa không dệt TS nhập khẩu Malaysia”