– Màu sắc: Vàng hoặc Bạc.
– Cách mở khóa: 50 thẻ Mifare, 20 mã số, cảm biến 200 vân tay có chức năng chống dò mã và chìa khóa cơ trong trường hợp khẩn cấp.
– Cấu tạo: Hợp kim.
– Chức năng khóa đôi: Khóa bằng 3 chốt. Nâng tay nắm để bật chốt an toàn khi khóa cửa.
– Sử dụng 8 viên pin AAA, tuổi thọ pin ít nhất 1 năm, có chức năng đèn báo pin yếu.
– Phù hợp cho căn hộ cao cấp, nhà phố, biệt thự.
– Đố cửa: 40 mm (dày) x 90 mm (rộng).
– Kích thước: 256mm (dài) x 60mm (rộng) x16mm (dày).
– Thiết kế và công nghệ AUSTRALIA.
Hướng dẫn sử dụng nhanh
– Chạm tay vào mặt cảm ứng để kích hoạt bàn phím trước khi thao tác
– Mã chủ mặc định: 123456 dùng để cài đặt ban đầu và có thể dùng để mở cửa
– Bộ nhớ 200 tài khoản bao gồm cả vân tay, mã số, thẻ (Mifare). Trong đó có 05 tài khoản quản lí và 195 tài khoản người dùng
– Trong quá trình thao tác, dùng phím “2” hoặc “8” để điều khiển dòng lệnh lên hoặc xuống, Phím “*”: thoát khỏi câu lệnh, Phím “#”: tiếp tục câu lệnh
– Nếu đăng nhập bằng mã số thì cần xác nhận phím “#”, đăng nhập bằng thẻ hoặc vân tay thì chỉ cần đưa trực tiếp vào vị trí quét là được
1. Tạo tài khoản quản lí lần đầu:
1 # (Verify admin) -> Nhập mã chủ mặc định # (Verify Succeeded) -> Add Users # -> Add Admin # -> Nhập số ID(3 chữ số) # -> Nhập mã số # -> Nhập lại mã số # Hoặc Đặt vân tay vào vị trí quét 3 lần Hoặc Đưa thẻ vào vị trí nhận thẻ -> Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
*Ghi chú:
– Sau khi tạo tài khoản quản lí thành công thì mã chủ mặc định ban đầu sẽ không còn hiệu lực
– Mỗi tài khoản quản lí đều có 1 mã ID(3 số), bắt đầu từ 001 đến 005. Tài khoản này dùng để cài đặt và sử dụng để mở cửa
– Cần phải ghi nhớ mã số ID của mỗi tài khoản để phục vụ cho việc quản lí tài khoản sau này
2. Tạo thêm tài khoản quản lí:
1 # (Verify admin) -> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Add Users # -> Add Admin # -> Nhập số ID(3 chữ số) # -> Nhập mã số # -> Nhập lại mã số # Hoặc Đặt vân tay vào vị trí quét 3 lần Hoặc Đưa thẻ vào vị trí nhận thẻ -> Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
* Nếu 1 mã số ID đã dùng cho 1 tài khoản nào rồi thì sẽ không tạo được nữa và trên màn hình báo lỗi “the id is exist”. Lúc này thao tác lại và nhập 1 số ID khác
3. Tạo tài khoản người dùng: Mỗi tài khoản đều có 1 mã ID(3 số), bắt đầu từ 006 đến 200
1 # (Verify admin) -> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Add Users # -> Add User # -> Nhập số ID(3 chữ số) # -> Nhập mã số # -> Nhập lại mã số # Hoặc Đặt vân tay vào vị trí quét 3 lần Hoặc Đưa thẻ vào vị trí nhận thẻ -> Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
* Tài khoản này dùng để sử dụng để mở cửa và cần phải ghi nhớ mã số ID của mỗi tài khoản để phục vụ cho việc quản lí tài khoản sau này
4. Xóa tài khoản bằng mã số ID:
1 # (Verify admin) -> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Delete Users # -> Delete by id # -> Nhập số ID(3 chữ số) cần xóa # -> Delete Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
5. Xóa tài khoản theo nhóm:
1 # (Verify admin) -> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Delete Users # -> Delete by group # -> Chọn Delete admin(Nếu xóa tài khoản quản lí) hoặc Delete user (Nếu xóa tài khoản người dùng) # -> Chọn Delete all FP(Nếu xóa vân tay) hoặc Delete all PW (Nếu xóa mật mã) hoặc Delete all card (Nếu xóa xóa thẻ) # -> Please confirm # -> Delete Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
6. Cài đặt hệ thống:
6.1. Cài đặt thời gian trên khóa:
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded -> Chọn System setting # -> Time setup # -> Nhập thông số ngày giờ vào(theo định dạng năm, tháng, ngày – giờ phút) # -> Succeeded (Báo tiếng bíp dài báo cài đặt thành công)
* Cần phải cài đặt ngày giờ trước khi sử dụng để khóa lưu lại lịch sử được chính xác
6.2. Xem lại lịch sử mở khóa:
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn System setting # -> Record # -> chọn Check by oder(Nếu xem lịch sử tất cả tài khoản đã sử dụng) hoặc chọn Check by date(Nếu xem lịch sử theo ngày, nhập định gian theo năm, tháng, ngày) # -> Hiển thị danh sách (Dùng phím 2 hoặc 8 để xem từng lịch sử)
* Mỗi thông tin hiện ra theo định dạng: Số thứ tự của lịch sử – Số ID sử dụng – Tính năng sử dụng(Vân tay, Thẻ, Mã số) – Thời gian(Năm, Tháng, Ngày, Giờ, Phút). Khóa sẽ lưu lại 250 lần thao tác mở cửa gần nhất
6.3. Xem số lượng tài khoản đã tạo:
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn System setting # -> Storage # -> chọn Admin(Nếu xem tài khoản quản lí) hoặc User (Nếu xem tài khoản người dùng)
* Thông tin hiển thị theo định dạng: Tổng số tài khoản đã tạo – Tài khoản vân tay – Tài khoản thẻ – Tài khoản mật
6.4. Cài đặt âm thanh khi mở cửa: Khi tính năng này được kích hoạt thì lúc mở và đóng cửa khóa sẽ phát ra âm nói báo cho ta biết tình trạng khóa đang mở hay đóng.
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn System setting # -> Unlock voice # -> chọn phím “#” (Enable: kích hoạt) hoặc chọn phím “*” (Disabel: vô hiệu hóa)
6.5. Cài đặt chế độ thông hành:
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn System setting # -> Passage mode # (Màn hình hiển thị Passage mode on? Please confirm) -> chọn tiếp tục phím “#” để kích hoạt (Màn hình hiển thị Passage mode on, báo thành công)
* Sau khi kích hoạt thành công thì bên ngoài luôn mở được. Muốn thoát chế độ thì chỉ cần bấm phím “#”
6.6. Cài đặt chế độ khi mở cửa:
1 # (Verify admin )-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn System setting # -> Unlock mode # (Switch to double please confirm)-> chọn tiếp tục phím “#” để kích hoạt chế độ đôi
* Nếu đang ở chế độ đôi thì khi mở cửa bắt buộc phải đăng nhập 2 tài khoản bất kỳ(vân tay, thẻ hoặc mã số). Muốn thoát chế độ này bạn vui lòng thực hiện lại câu lệnh trên.
7. Thay đổi mã số:
1 # (Verify admin)-> Đăng nhập tài khoản quản lí (Verify Succeeded) -> Chọn Change password # -> Old password (Nhập mã số cũ) # -> New password (Nhập mã số mới) -> Input again(Nhập lại mã số mới) # -> Succeeded (báo tiếng bíp dài thành công và hiển thị số ID tương ứng với tài khoản vừa thay đổi)
8. Mở cửa:
– Bên trong: Vặn núm xoay chốt an toàn trước và mở cửa. Bên trong luôn mở được cửa
– Bên ngoài: Nhập mật mã # hoặc đặt vân tay, thẻ trực tiếp vào vị trí quét hoặc chìa cơ (luôn mở được trong tất cả trường hợp)
9. Khóa cửa: Đóng cửa lại và nâng tay nắm lên để bật chốt an toàn
10. Reset khóa: Vị trí nút Reset nằm ở bên trong nắp đậy pin và bên trên khay pin. Theo hình như sau:
Cách thực hiện: Nhấn và giữ nút Reset khoảng 10 giây, đến khi báo 3 tiếng bíp, bàn phím hiển thị tất cả và mà hình hiển thị “System init please confirm” thì nhả nút Reset ra -> Lúc này bấm tiếp phím “#”(PLS waite …, đợi khoảng 5 giây)
-> Succeeded (báo tiếng bíp dài thành công)
* Sau khi reset thành công thì khóa sẽ đưa về mã chủ mặc định ban đầu là “123456” và trong thời gian chờ tạo tài khoản quản lí thì bất kỳ vân tay nào cũng có thể mở được (sẽ báo ID là 000)
11. Cảnh báo:
– Nếu đăng nhập mở cửa sai liên tục 5 lần thì khóa sẽ báo động và không cho sử dụng, lúc này màn hình thông báo “system is locked” và bàn phím sẽ sáng nhấp nháy trong 5 phút. Sau thời gian này sẽ báo tiếng bíp dài và cho phép sử dụng bình thường.
– Trên màn hình có hiển thị tình trạng pin, nếu pin yếu thì cần phải thay trước khi hết hoàn toàn
– Nên cất giữ chìa khóa cơ ngoài phòng để khi có sự cố về tính năng điện tử thì còn chìa cơ để mở cửa
– Đơn giá bao gồm thuế VAT 10%.
Trung tâm bảo hành:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Khóa Điện Tử PHGLock FP8159”