Một số trường hợp tư vấn thường gặp như sau:
- Nếu làm đường nông thôn, có nền đất yếu tùy thuộc từng vùng mà có vải địa kỹ thuật không dệt ART thích hợp. Đường nông thôn, quý khách có thể sử dụng vải địa kỹ thuật ART 9 đến ART 12 là đủ.
- Nếu làm đường Xã lộ, ngang qua các vùng đồng trũng đất yếu, đặc biệt ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ, thông thường các bản thiết kế được thẩm định và cho thi công mà chúng tôi gặp phải khi quý khách trình bày là: Dùng vải địa kỹ thuật gia cường có lực kéo hai chiều từ 100kN/m hoặc vải địa kỹ thuật dệt PP có lực kéo từ 25 đến 50kN/m. Lớp phân cách vật liệu ở khối đắp là vải địa kỹ thuật không dệt ART 12 kN/m đến 22kN/m tùy đoạn đường.
- Các dự án lớn như đường vành đai, đường Tỉnh lộ, hoặc các dự án thuộc đường Cao tốc thì phức tạp hơn, đòi hỏi thí nghiệm đầu vào ở 03 chỉ tiêu, đó là chỉ tiêu kháng thủng CBR, Chỉ tiêu cường độ kéo giật, chỉ tiêu cường độ chịu kéo đứt ở hai chiều của vải.
- Ở một vài gải pháp gia cường nền đất yếu hay còn gọi là khối đắp, ở cùng Tây Nam Bộ sử dụng vải địa kỹ thuật PP rất nhiều. Đặc điểm của vải địa kỹ thuật PP khá ổn ở cường lực chịu kéo hai chiều từ 25kN/m đến 50kN/m. Vải địa kỹ thuật dệt PP này còn gọi là vải địa gia cường độ kéo thấp.
Các nhà sản xuất vải địa kỹ thuật không dệt tham gia sớm nhất ở thị trường nội địa là Công ty cổ phần vải địa kỹ thuật không dệt Aritex. Một loại vải địa với các cường độ chịu kéo từ 6kN/m đến 50kN/m. Có tên gọi mà trong giới thi công và các nhà thầu đều biết đến là ART.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt được cập nhật ngày 24/11/2019
STT | Vải địa kỹ thuật không dệt ART | Quy cách(m) | Số Lượng(m2/cuộn) | Đơn Giá(Đồng/m2) |
---|---|---|---|---|
1 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART6 (6 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 9.000 |
2 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART7 (7 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 9.500 |
3 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART9 (9 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 10.000 |
4 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART11(11 kN/m) | 4×225 | 900 | 10.800 |
5 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART12(12 kN/m) | 4×225 | 900 | 11.000 |
6 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART14(14 kN/m) | 4×175 | 700 | 13.000 |
7 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART15(15 kN/m) | 4×175 | 700 | 14.000 |
8 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART17(17 kN/m) | 4×150 | 600 | 16.000 |
9 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART20(20 kN/m) | 4×125 | 500 | 17.500 |
10 | Vải địa kỹ thuật không dệt ART25(25 kN/m) | 4×100 | 400 | 20.500 |
– Đơn giá trên bao gồm 10% VAT, có giá trị trong vòng 20 ngày. Đơn giá trên áp dụng cho đơn hàng từ 5.000m2, nếu quý khách mua lẻ, hãy liên hệ để có giá tốt.– Hàng được giao: Tại chân công trình, nơi phương tiện vận tải lớn hơn hoặc bằng 3,5T vào được. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng. – Hình thức thanh toán : thanh toán trước khi giao hàng.
Nhà sản xuất Công ty cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam Aritex. Với sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt đã được biết đến với tên gọi ART.
10 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART được giới thiệu trong bài viết này được căn cứ vào các thông số kỹ thuật chủ yếu vẫn là cường độ chịu kéo.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART cùng một thông số, nhưng có thêm các hậu tố để mô tả các khả năng đáp ứng các yêu cầu trong thí nghiệm.
Ví dụ như vải địa kỹ thuật không dệt ART 12 là một sản phẩm đáp ứng yêu cầu là cường độ chịu kéo hai chiều đúng với 12kN/m, nhưng các chỉ số khác có thể bị “non” hơn do đó không đáp ứng yêu cầu dự án.
Vậy cho nên nhà sản xuất Aritex có thêm các tên gọi khác nhau cùng với một lực kéo, đó là Vải địa kỹ thuật không dệt ART 12D hoặc ART 22D…
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Vải địa kỹ thuật không dệt ART”